26/12/2025
Bảng quy đổi lực ép cọc là tính toán chi tiết về lực ép thực tế dựa vào những thông số áp suất hiển thị ở trên đồng hồ đo. Dựa vào đây giúp cho các kỹ sư, nhà thầu có thể đọc được lực ép trong quy trình thi công. Tuỳ thuộc theo thông số cấu tạo của từng máy ép mà bảng quy đổi lực ép cũng sẽ có số liệu khác nhau.
Việc sử dụng bảng quy đổi lực ép mang tới nhiều lợi ích vượt trội. Qua đây, giúp đảm bảo được quy trình thực hiện diễn ra đúng kỹ thuật và hạn chế những sai sót trong khi đọc số liệu trực tiếp từ đồng hồ áp lực. Bên cạnh đó, đây cũng là cơ sở quan trọng giúp nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn công chi tiết.
Bảng quy đổi lực ép cọc bao gồm 3 loại chính, thể hiện các thông số riêng biệt mà bạn nên biết như sau.
Khi đó, bảng quy đổi lực ép cọc sẽ được tính toán dựa vào thông số thực tế hiển thị trên đồng hồ áp suất và đọc trong quá trình thi công. Những dữ liệu quy đổi cụ thể được chúng tôi tổng hợp lại như sau:
|
Giá trị áp suất đọc trên phương tiện đo ( Đơn vị kg/cm2) |
Lực được đo trên phương tiện chuẩn (tấn) |
Độ lặp lại (đơn vị %) |
|
20 |
10.2 |
2.59 |
|
40 |
20.3 |
2.16 |
|
60 |
30.5 |
1.28 |
|
80 |
40.6 |
1.12 |
|
100 |
50.8 |
1.64 |
|
120 |
61.0 |
1.06 |
|
140 |
71.1 |
0.6 |
|
160 |
81.3 |
0.89 |
|
180 |
91.4 |
0.73 |
|
200 |
101.6 |
0.68 |
|
220 |
111.8 |
0.63 |
|
240 |
121.9 |
0.59 |
|
260 |
132.1 |
0.55 |
Bảng quy đổi lực ép cọc dàn máy tải sát được dùng để chuyển đổi khối lượng tải sát của dàn máy ép sang lực ép tương đương tác dụng lên cọc. Một bảng quy đổi tiêu chuẩn sẽ gồm có tổng khối lượng của tải sắt và lực ép tương đương, chẳng hạn như:
|
Tải sắt (Đơn vị tấn) |
Lực ép quy đổi (tấn) |
|
60 |
48-50 |
|
80 |
64-68 |
|
100 |
80-85 |
|
120 |
95-102 |
Đây là bảng thông số dùng để chuyển đổi lực của hệ giàn máy ép cọc neo sang lực ép thực tế tác dụng lên cọc chính. Để có thể tham khảo chi tiết hơn về bảng quy đổi ép cọc giàn máy neo bạn hãy tham khảo ví dụ minh hoạ sau đây.
|
Áp suất (Đơn vị Mpaa) |
Lực ép lý thuyết ( Đơn vị tấn) |
Lực ép cho phép (Đơn vị tấn) |
|
|
10 |
80 |
65-70 |
|
|
12 |
96 |
78-82 |
|
|
14 |
112 |
90-95 |
Bảng quy đổi lực ép cọc mang tới nhiều lợi ích vượt trội đối với quá trình thi thông. Thế nhưng, trong khi sử dụng bạn cần chú ý những nguyên tắc quan trọng dưới đây để giúp giảm bớt sai sót.
Bảng quy đổi lực ép cọc là những dữ liệu quan trọng không thể thiếu trong việc thi công nền móng hiện đại. Việc nắm rõ khái niệm, cách thiết lập và sử dụng bảng quy đổi cũng sẽ giúp quá trình ép cọc được diễn ra nhanh chóng, an toàn và hiệu quả nhất. Nếu bạn đang muốn được tư vấn chi tiết thêm về bảng quy đổi này hãy liên hệ cho công ty TNHH Vĩnh Thành Phát Nghệ An. Nhân viên sẽ tư vấn và hỗ trợ cho mọi người chi tiết, đảm bảo chất lượng thi công ép cọc tốt nhất.
Công ty TNHH Vĩnh Thành Phát Nghệ An
Địa chỉ:
QL7A Ngã ba Vĩnh Sơn - Vĩnh Thành - Yên Thành - Nghệ An
QL45, P. Phú Sơn, Thanh Hóa
Kỳ Khang, Kỳ Anh, Hà Tĩnh
Đường Lý Thường Kiệt, Phường Đồng Phú, Thành Phố Đồng Hới, Quảng Bình, Việt Nam
Hotline: 0972639393
Thời gian hoạt động: Từ thứ 2 đến thứ 6, 08.00 am - 05.00 p
0972639393